Ưu điềm vượt trội của nồi hơi tầng sôi
- Nồi hơi tầng sôi có ưu điểm là sử dụng được nhiều loại nhiên liệu đốt trên cùng một hệ thống buồng đốt nồi hơi: Than cám 5, phoi bào, mùn cưa rời, mùn cưa ép, củi, trấu ép, vỏ hạt điều.... (độ âm 10% - 45%), có thể đốt kết hợp các loại nhiên liệu để hạ giá thành.
- Diện tích tiếp nhiệt lớn, thời gian sinh hơi lên áp đạt áp suất làm việc nhanh. Nồi hơi sử dụng công nghệ ống nước nên tuyệt đối an toàn cho sản xuất hơi, đường cấp gió cấp 1 qua hệ thống sấy sơ cấp và thứ cấp, (sấy qua hai cấp) tận dụng nhiệt tối đa, triệt tiêu khí thải và nhiệt độ cao thải ra môi trường.
- Tất cả nhiên liệu được đưa vào qua 1 hệ thống băng tài, qua hệ thống phễu sâu đó được đưa vào buồng đồt của nồi hơi. Quy trình cháy diễn ra triệt để với ứng dựng thiết bị kiểm soát áp suất buồng đốt, áp suất quạt gió cấp 1.
- Các loại củi to, củi cây, nhiên liệu đồt cồng kềnh, được đưa trực tiếp vào 2 cửa phía trước nồi hơi.
- Cung cấp hơi ổn định, dặc biệt là độ ổn định áp suất do Nồi hơi được trang bị Cọc do mức liên tục, cấp nước theo công suất tiêu hao nước trong Balon hơi.
- Tự động cấp nước vào nồi hơi dạng cảm biến mức nước liên tục sử dụng que đo mức.
- Tự động dừng toàn bộ thiết bị khi lò đủ áp suất cài đặt, sử dụng thiết bị cảm biến áp suất .
- Cấp nhiên liệu vào lò kiểu băng tải và cơ khí, băng tải cao su gân V3 lớp bố rộng 600mm chu vi 14m chạy biến tấn hãng ABB liên động PLC.
- Tự động ngắt nhiên liệu khi nồi hơi đạt áp suất làm việc, sử dụng thiết bị cảm biến áp suất.
- Nồi hơi được trang bị thiết bị Bảo vệ đa cấp, Bao gồm hai chế độ bảo vệ áp cao gồm Relay bào vệ quá áp, Cảm biến áp suất hơi hiển thị Analog nhận và xuất tín hiệu về máy tính, Chế độ bảo vệ cạn nước Nồi hơi được trang bị thiết bị cảm biến mức nước liên tục que đo mức điện dung. Thiết bị này luôn luôn hỗ trợ cho nhau kiểm soát chế độ cấp nước của Nồi hơi trong suốt quá trình vận hành. Đặc biệt, với tính năng ưu việt khi lên sơ đồ thuật toán. Bơm cấp nước vẫn hoạt động khi nồi hơi tạm dừng hoạt động, tránh cạn nước nồi hơi, an toàn tuyêt đối.
- Buồng đốt của nồi hơi tầng sôi được thiết kế tiêu chuẩn, đủ chiều cao và chiều rộng theo công suất thiết kế, đảm bảo nhiên liệu khi cháy tầng sôi đủ thời gian cháy kiệt, nên quá trình cháy và phản ứng cháy được kéo dài, dẫn đến sự hấp thu và truyền nhiệt được triệt để.
- Đường lửa, gió nóng của nồi hơi tầng sôi được thiết kế đi 4 pass, tận dụng nhiệt tối đa nhiệt độ thải ra môi trường của nồi hơi tầng sôi rất thấp , khoảng 135°C-170oC
Đăc tính kỹ thuật: Ứng dụng công nghệ kiểm soát chân không buồng đốt, kiểm soát chế độ cấp nước liên lục:, kiểm soát nhiệt độ khói trước quạt khói liên động qua phần mềm
TT
|
THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHÍNH CỦA NỒI HƠI
|
1
|
Mã hiệu nồi hơi ( model)
|
LTS
|
|
Kiều nồi hơi luần hoàn tự nhiên, trao đổi nước đối lưu tự nhiên, bao hơi và bao nước
|
- Loại nồi đứng, buống đốt chuyên dụng, sử dụng đa nhiên liệu. Chế độ cháy và sinh nhiệt do áp suất gió nhiệt hội tụ nhiệt độ cao, buồng đôt hội tụ nhiệt dạng thu hinh nón, bao hơi nước và bão hoà, ống nước.
-Buồng đốt sinh hơi trực tiếp, hệ thống dàn ống đổi lưu nhiều cấp.
- Hai bao hơi, dàn ống nước
- Đối lưư tự nhiên.
- Đường gió nóng đi 4 pass.
- Nồi tầng sôi chuyên dụng đốt than cám 4 và 5, kết hợp sử dụng được nhiều loại nhiên liệu.
|
3
|
Công suất.
|
4.000 Kg/h đến 20.000 kg/h
|
4
|
Áp suất làm việc
|
l0 Kg/cm2
|
5
|
Áp suất thiết kế
|
10Kg/cm2
|
6
|
Áp suất thử thủy lực
|
15Kg/cm2
|
7
|
Nhiệt độ nước cấp
|
300 C- 1200 C
|
8
|
Nhiệt độ không khí cấp dạng thu hồi nhiệt khói nồi hơi, cấp vào hệ thống bếp phun, ứng dụng phương thửc Nhiệt sinh nhiệt cộng hưởng
|
Nhiệt độ không khí cấp sau bộ sấy
35°C - l20°C
|
9
|
Nhiệt độ không khí cấp qua bộ sấy không khí nóng sau khi chạy ổn định.
Ưu điểm: không làm tổn thất nhiêt độ cùa buồng đốt hoặc hạ nhiệt độ đột ngột trước khi cấp không khi vào
|
50°C – l20°C
|
10
|
Nhiên liệu sử dụng đốt
|
- Đôt mùn cưa ép độ âm: 10% - 18%
- Đốt kết hợp đa nhiên liệu biomas bao gồm: Mùn cưa rời, phoi bào, củi, đầu mẩu gỗ, trấu ép, vỏ hạt điều ... (có độ ẩm 10% - 50%)
- Đốt cùi khúc phi lớn nhất = 400mm độ ẩm: 10%-50%
|
11
|
Hiệu suất lò đảm bảo theo tính toán
|
>80%
|
12
|
Định mức tiêu hao nhiên liêu
(Mức liêu hao nhiên liệu phụ thuộc rất nhiều vào độ ẩm của nhiên liệu)
|
- Đốt 100% than cám 4&5 kích thước hạt than 0-8mm độ ẩm 10% mức tiêu thụ là 125- 130kg/tấn hơi/h.
|
-Đốt kết hợp đa nhiên liệu biomas bao gồm: Mùn cưa rời, phoi bào, củi, đầu mẩu gỗ, trấu ép, vỏ hạt điều... mức tiêu thụ: 260- 285kg/tấn hơi/h
|
Các loại nồi hơi tầng sôi tiêu chuẩn
Nồi hơi ( lò hơi ) tầng sôi công suất 4 tấn (4000kg/h), áp suất 10 kg/cm2
Nồi hơi ( lò hơi ) tầng sôi công suất 5 tấn (5000kg/h), áp suất 10 kg/cm2
Nồi hơi ( lò hơi ) tầng sôi công suất 6 tấn (6000kg/h), áp suất 10 kg/cm2
Nồi hơi ( lò hơi ) tầng sôi công suất 8 tấn (8000kg/h), áp suất 10 kg/cm2
Nồi hơi ( lò hơi ) tầng sôi công suất 10 tấn (10.000kg/h), áp suất 10 kg/cm2
Nồi hơi ( lò hơi ) tầng sôi công suất 15 tấn (15.000kg/h), áp suất 10 kg/cm2
Nồi hơi ( lò hơi ) tầng sôi công suất 20 tấn (20.000kg/h), áp suất 10 kg/cm2
Nồi hơi ( lò hơi ) tầng sôi công suất 25 tấn (25.000kg/h), áp suất 10 kg/cm2
Ngoài ra chúng tôi còn thiết kế các loại nồi hơi theo yêu cầu của đơn vị sử dụng.